Quốc tịch
THỦ TỤC NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM TẠI ĐẠI SỨ QUÁN
- Đối tượng nộp hồ sơ tại Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp:
Công dân nước ngoài và người không có quốc tịch đang cư trú tại Pháp và các nước do Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp kiêm nhiệm:
a) Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
d) Là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ.
Lưu ý! Người có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam cần đáp ứng điều kiện đang thường trú tại Việt Nam (có thẻ thường trú), do đó không thể nộp hồ sơ tại Đại sứ quán.
- Điều kiện:
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ, người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
- Hồ sơ:
Hồ sơ được lập thành 03 bộ giống nhau. Mỗi bộ bao gồm:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam theo mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.1 (với người từ đủ 18 tuổi trở lên) hoặc TP/QT-2025-ĐXNQT.2 (đối với người dưới 18 tuổi);
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch theo mẫu TP/QT-2025-BKLL;
d) Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phù hợp với pháp luật của nước đó đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài (casier judiciaire) được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
e) Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
f) Với trẻ chưa thành niên, cần văn bản thỏa thuận TP/QT-2025-VBTT có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
g) Các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được nộp hồ sơ nhập quốc tịch tại Đại sứ quán:
- Có cha đẻ, mẹ đẻ, có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam:
- Giấy tờ chứng minh quốc tịch của bố mẹ, ông bà (giấy khai sinh ghi rõ quốc tịch Việt Nam, CMND, CCCD, Hộ chiếu,...): bản gốc và bản photo để đối chiếu, hoặc bản sao công chứng;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ;
- Người có công lao đặc biêt: người được tặng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý do Việt Nam trao tặng, hoặc được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao.
- Có lợi cho Nhà nước Việt Nam: Có tài năng vượt trội đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận về tài năng hoặc được giải thưởng quốc tế và có cơ sở cho thấy sẽ đóng góp tích cực lâu dài cho Việt Nam; Doanh nhân, nhà đầu tư có hoạt động tại Việt Nam đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận sẽ đóng góp tích cực, lâu dài cho sự phát triển của Việt Nam.
h) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài cần nộp:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Pháp (hoặc nước người yêu cầu mang quốc tịch) cấp về việc giữ quốc tịch Pháp khi nhập quốc tịch Việt Nam phù hợp với pháp luật của Pháp hoặc nộp bản cam đoan TP/QT-2025-VBCĐ về việc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không cấp loại giấy này và việc xin giữ quốc tịch Pháp khi nhập quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của Pháp.
- Bản cam kết TP/QT-2025-VBCK không sử dụng quốc tịch nước ngoài để phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lưu ý! Yêu cầu đối với giấy tờ trong hồ sơ:
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (ví dụ: casier judiciaire) phải được hợp pháp hóa lãnh sự trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam,
- Giấy tờ là bản sao phải được chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc xuất trình bản gốc để đối chiếu
Lệ phí nhập quốc tịch: (Biểu phí tại Thông tư 264 BTC) và các phụ phí:
- Phí hoàn thiện hồ sơ nếu có (gồm dịch giấy tờ tài liệu, sao chụp…)
THỦ TỤC XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
- Đối tượng:
- Người có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
- Người chưa mất quốc tịch Việt Nam nhưng không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
- Hồ sơ gồm:
- Tờ khai TP/QT-2025-TKXNQTVN.1 (cho người từ đủ 18 tuổi trở lên) hoặc TP/QT-2025-TKXNQTVN.2 (cho người dưới 18 tuổi) và 2 ảnh 4x6;
- Giấy tờ nhân thân như Căn cước công dân, thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp (có thể là giấy tờ nước ngoài);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam[1] hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó.
- Trường hợp không có giấy tờ ở điểm trên thì làm Bản khai lý lịch mẫu TP/QT-2025-BKLL kèm theo 1 trong các giấy tờ làm cơ sở xác minh quốc tịch Việt Nam:
Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc chế độ cũ miền Nam, chính quyền cũ miền Bắc cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam.
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Đại sứ quán tiếp nhận hồ sơ theo lich hẹn vào sáng thứ Hai, sáng thứ Tư và chiều thứ Năm. Trong trường hợp cần thiết, hồ sơ của người yêu cầu sẽ được gửi về về trong nước để xác minh theo quy định. Đại sứ quán sẽ thông báo kết quả xác minh (qua điện thoại hoặc email) sau khi nhận được trả lời của các cơ quan chức năng ở trong nước.
[1] Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam bao gồm:
- Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh
- Giấy chứng minh nhân dân; thẻ Căn cước công dân; thẻ căn cước; căn cước điện tử
- Hộ chiếu Việt Nam;
- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
- Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam được cấp theo quy định tại Điều 30 Nghị định 191.
LIÊN HỆ:
Điện thoại: 01 44 14 64 00 |